Contents
Từ đời xa xưa, ông cha ta đã quan niệm có 3 chuyện hệ trọng nhất trong cuộc đời một người đàn ông: “tậu trâu”, “lấy vợ” và “làm nhà”. Trong thời đại hiện nay, có lẽ “làm nhà” đang lại trở thành công việc được ưu tiên hàng đầu trong cuộc đời mỗi con người. Nếu kinh phí còn hạn hẹp, bạn có thể tính đến chuyện thuê nhà để tích lũy trước. Vậy giấy tờ và thủ tục thuê nhà có khó không? Hãy cùng Camera Cường Thịnh nghiên cứu về mẫu bản hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2021 để cùng chuẩn bị nhé!
1. Mẫu giấy hợp đồng thuê nhà
Sau đây, chúng tôi sẽ công bố nguyên văn bản hợp đồng thuê nhà mới nhất tính đến thời điểm hiện tại. Bạn chỉ chỉnh sửa thông tin cá nhân và đem đi công chứng xác nhận là có thể sử dụng được rồi. Cụ thể chi tiết như sau:
CỘNG HÒA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các Bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại địa chỉ số …, chúng tôi gồm:
Bên cho thuê (gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………………………………………………………………….……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………………………………………………………………..
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………..……………..
Bên thuê (gọi tắt là Bên B)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………….……………..
Sinh năm: ……………………………………………………………………………….……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………………………………………………………………..
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………..……………..
Hai bên chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập nên và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê căn nhà theo các thỏa thuận được ghi như dưới đây:
ĐIỀU 1: DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH CHO THUÊ
1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê nhà, đồng thời bên B cũng đồng ý thuê của bên A toàn bộ căn nhà tại địa chỉ số:…………………………………………………………………………………………………. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ………….. mang tên ông ……. và bà ………….
Diện tích và hiện trạng căn nhà được cho thuê được mô tả cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nêu trên. (Sau đây sẽ được gọi là Tài sản/ Tài sản thuê).
1.2. Mục đích thuê nhà: Để ở (hoặc hợp đồng thuê nhà kinh doanh.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUẾ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê là … tháng (bằng chữ: ……….. trang), được tính từ ngày //////// đến ngày ///////.
2.2. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
2.3: Khi xảy ra một trong các trường hợp được liệt kê dưới đây, hợp đồng sẽ bị chấm dứt:
– Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng.
– Nếu bên B thanh toán tiền nhà chậm hơn x ngày tại mỗi đợt thanh toán tì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần bồi thường bất kỳ một khoản chi phí nào.
– Cả hai đồng thuận chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
2.4. Trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:
– Thông báo cho bên B trước 01 tháng bằng văn bản
– Hoàn trả số tiền do bên B đã cọc trước cho khoảng thời gian bên B không sử dụng nhà (nếu có).
2.5. Trường hợp bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:
– Thông báo cho bên A biết trước 01 tháng bằng văn bản.
– Thanh toán các khoản chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà.
– Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã ứng trước cho thời gian chưa sử dụng (nếu có).
2.6. Trường hợp một trong hai bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng được gọi là vi phạm các nghĩa vụ và trở thành đối tượng khiếu nại cho các nghĩa vụ đó; trừ các trường hợp đặc biệt hoặc sự kiện bất khả kháng như thiên tai, động đất, lũ lụt… theo quy định pháp luật hiện hành.
Xem thêm: dịch công chứng tiếng Anh Hà Nội
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá cho thuê: ……………. đồng/tháng (Bằng chữ: …………………………………………
Giá trên đã bao gồm cả thuế và các loại phí theo quy định hiện hành.
3.2. Tiền đặt cọc:
Bên B sẽ giao cho bên A …………….. đồng (Bằng chữ: ………… ……………………) ngay sau khi ký kết hợp đồng này. Đây sẽ là số tiền đặt cọc để đảm bảo hợp đồng có hiệu lực.
Nếu bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước thì bên B sẽ không được hoàn trả số tiền đặt cọc này.
Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không báo trước thì bên A sẽ phải bồi thường thêm một khoảng bằng chính số tiền đặt cọc.
Vào thời điểm kết thúc bản hợp đồng, bên A sẽ hoàn lại cho bên B só tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ chi phí khắc phục thiệt hại (nếu có).
3.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ
4.1. Bên A sẽ không trả bất cứ chi phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan đến quá trình kinh doanh của B.
4.2. Bên B trực tiếp thanh toán các khoản phí như sử dụng điện, nước, điện thoại….
4.3. Các khoản thuế chi phí, lệ phí tách biệt không bao gồm tiền thuê, bên B chịu mọi chi phí trong quá trình thuê tài sản.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ bên A:
– Bàn giao tài sản trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo cơ sở vật chất và điều kiện tối thiểu.
– Tạo điều kiện cho bên B được hoạt động, kinh doanh một cách thuận lợi.
5.2. Quyền của bên A:
– Nhận tiền thuê theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được bên B đồng ý.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của bên B
– Sử dụng tài sản đúng mục đích.
– Trả tiền thuê nhà đúng kỳ hạn.
– Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài sản.
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt cộng đồng.
– Không tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản nếu chưa có sự cho phép.
– Tự khắc phục hậu quả do những lỗi mà mình gây ra.
6.2. Quyền của bên B:
– Nhận tài sản thuê đúng hạn.
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng nhằm giải quyết vấn đề trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không thương lượng được, hai bên có quyền khởi kiện theo yêu cầu của toà án có thẩm quyền để được giải quyết.
BÊN CHO THUÊ (Bên A) (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ (Bên B) (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng thuê nhà
– Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng có đền bù: Khoản tiền mà bên thuê nhà (tức bên B) phải trả cho bên cho thuê (tức bên A) là khoản tiền đền bù, chúng căn cứ trên thời gian thuê nhà, giá trị sử dụng của nhà và các chi phí liên quan khác. Nói chung, nếu là người thuê nhà, bạn sẽ phải trả cho người cho thuê một khoản tiền để sử dụng ngôi nhà trong thời gian được thương lượng trên hợp đồng để đền bù cho những cơ hội khác mà người đó sẽ kiếm được nếu không cho thuê.
– Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng song vụ: Nghĩa là sau khi hợp đồng kết thúc, bên thuê nhà có nghĩa vụ phải trả lại ngôi nhà và tiền thuê như đã thỏa thuận. Theo đó, mỗi bên sẽ đưa ra những yêu cầu của mình và hai bên cùng thảo luận để đi đến quyết định cuối cùng phù hợp nhất.
3. Ý nghĩa của hợp đồng thuê nhà
Hợp đồng thuê nhà là căn cứ pháp lý phát sinh quyền chiếm hữu, sử dụng tài sản của bên cho thuê. Thông qua hợp đồng thuê nhà, chủ sở hữu và người thuê nhà đồng thời biết và nắm rõ được quyền năng sử dụng tài sản của mình.
Bên cạnh đó, đây cũng là một căn cứ pháp lý có tính chất quyết định nếu có tranh chấp xảy ra. Mọi hành vi được cam kết trong hợp đồng sẽ được thực hiện đúng như vậy, nếu có tranh chấp tại tòa, đây cũng là một công cụ hữu dụng để khẳng định quyền lợi và nghĩa vụ mỗi bên.
Đây là bản mẫu chi tiết hợp đồng thuê nhà cập nhật mới nhất năm 2021, kính mong quý khách xem và đưa ra góp ý. Mọi lời nhận xét sẽ được Camera Cường Thịnh lưu tâm và phản hồi nhanh nhất. Cảm ơn sự đồng hành của quý khách. Xin chào và hẹn gặp lại!